Wednesday 16 September 2015

Phân biệt Same, Similar, Like, Alike trong tiếng Anh

1. Similar: Tương tự
Công thức:
Similar to
Ví dụ: Your hat is similar to mine. (Nón của bạn tương tự nón tôi)
2. The same: Giống nhau
Công thức:
The same (as +N)
Ví dụ: Your hat and my hat are the same. (Nón của bạn và nón của tôi thì giống nhau)
Your hat is the same as yours. (Nón của bạn giống nón tôi)
3. Like: Giống (như)
Like có nhiều loại từ và nhiều nghĩa khác nhau nên ta cần phân biệt để dùng cho đúng. Thông thường like được dùng nhiều nhất khi là động từ, mang nghĩa “thích”. Tuy nhiên ở đây ta chỉ xét like với hình thức là giới từ mà thôi.
Like (giới từ)
Khi là giới từ, like sẽ luôn có danh từ theo sau và phản nghĩa của nó là unlike (không giống như)
Công thức:
Vài công thức thường gặp của like (pre) là:
Be + like + N
Ví dụ: Your hat is like yours. (Nón của bạn giống nón tôi)
N + like + N
I have a hat like yours. (Tôi có 1 cái nón giống cái của bạn)
(Un)like + N, + mệnh đề
Like his father, he is a teacher. (Giống như cha mình, anh ta cũng là một giáo viên)
Unlike him, I want to go there. (Không giống anh ấy, tôi lại muốn đi đến đó)
4. Alike: Giống nhau
Công thức:
Alike luôn đứng một mình
Ví dụ: Your hat and my hat are alike. (Nón của bạn và nón của tôi thì giống nhau)

No comments:

Post a Comment